Lĩnh vực : Băng cản nước
Vị trí : Khác
Băng cản nước Conmik PVC được sản xuất bằng cách dùng máy đúc ép đun chảy và tạo hình hỗn hợp tạo thành từ nhựa PVC, chất ổn định, chất làm dẻo, chất nhuộm chống oxi hóa ở nhiệt độ và áp suất thích hợp. Băng cản nước Conmik PVC đáp ứng tiêu chuẩn TS 3078, ASTM, DIN, BS, DSI.
Băng cản nước Conmik PVC được dùng ngăn thấm nước cho các mối nối kết cấu giãn nở - co ngót của kết cấu bê tông lộ thiên, chống dao động và biến dạng xuất hiện tại các khối bê tông.
- Đập, bể chưa, kênh tưới tiêu, thùng chứa nước, bể lọc nước, bể bơi, cầu cạn
- Đường hầm nhà máy thủy điện và nhiệt điện, cầu, hệ thống bến tàu/xe điện ngầm, cầu vượt
- Tường chống, tường đỡ, lớp cố định sàn, móng, kết cấu công nghiệp.
- Linh hoạt, tuổi thọ cao, dễ dàng thi công trên các bề mặt khác nhau và các chi tiết như vị trí giãn nở, gờ ống khói, lan can.
- Độ bền kéo căng lớn, chống rách vỡ lớn.
Việc lựa chọn sử dụng loại băng cản nước (BCN) nào phụ thuộc vào việc xác định mục đích sử dụng là để ngăn chặn nước rò rỉ qua các kẽ hở và mối nối, ngăn sự dịch chuyển của mối nối hay cả hai mục đích trên.
- Nếu mục đích là để chống lại áp lực nước từ mặt đất: BCN phải được sử dụng tại các mối nối nằm trên bề mặt tiếp xúc với nước để ngăn chặn sự rò rỉ của nước qua mối nối.
- Nếu không có áp lực nước, mục đích là ngăn chặn sự dịch chuyển của mối nối: Sử dụng BCN loại trung tâm tại chính giữa mảnh bê tông cắt.
- Nếu công trình thi công nằm trong khu vực hay có động đất hoặc lũ lụt: Chọn loại BCN có thể giãn dài nhưng kháng được giãn ngang.
Tùy theo thông số của mối nối giãn nở để lựa chọn sắp xếp mối nối trong phạm vi từ 18mm – 50mm. Cần sử dụng loại băng cản đặc biệt có bề mặt khép kín để bảo vệ mối nối và các vật liệu bên trong mối nối, bề mặt nhìn thấy của mối nối hoặc bề mặt không có BCN bảo vệ của mối nối. Một số loại BCN được sử dụng trong quá trình đổ bê tông, một số được sử dụng để thi công bên ngoài sau khi đã đổ xong bê tông, chi tiết tham khảo bảng 3.
Sau khi lựa chọn loại BCN, cần xác định kích thước phù hợp cần lưu ý độ dày bê tông, độ dài mối nối, độ cao áp lực nước, mức độ giãn nở, co ngót, sụt lún.
Về độ dày: Nếu công trình thi công nằm trong khu vực hay có động đất, hoặc mật độ giãn nở/co ngót/sụt lún và/hoặc áp lực nước cao → chọn độ dày tường lớn nhất.
Về chiều rộng: Tuân theo các công thức sau:
- L<T
- L> 6a + d
- Y > L – d/2
- X > 2a
Trong đó:
- D: Khoảng cách mối nối
- X: Khoảng cách từ BCN đến thép thiết bị gần nhất (mm)
- L: Chiều rộng BCN (mm)
- T: Độ dày bê tông (mm)
- A: Đường kính khe lớn nhất (mm)
- Y: Khoảng cách từ BCN đến mặt bê tông (mm)
Độ dày bê tông | Độ rộng băng cản nước | Độ dày băng cản nước (tường) |
t (cm) | L (mm) | a1 (mm) (min.) |
20 | 100 | 3 |
20-40 | 150 | 4 |
35-50 | 200 | 4 |
40-60 | 250 | 4 |
50-70 | 300 | 4 |
60-80 | 350 | 4 |
80-100 | 400 | 6 |
100 > | 500 | 8 |
Băng cản nước Conmik PVC được hàn nhiệt nhờ vào kết cấu dẻo nóng. Với các thi công đơn giản, có thể dùng keo dán pvc.
Không được đục lỗ hay xuyên dây qua các lỗ trong quá trình hàn hay gắn băng cản nước.
Có thể sử dụng khớp nối bổ sung để đạt được độ sâu và kích thước yêu cầu. Ngoài ra, cũng có thể sử dụng kẹp nối hoặc móc lỗ.
Băng cản nước Conmik PVC được đục lỗ & móc lỗ cứ mỗi 50 cm ở cả 2 bên băng cản.
Với băng cản nước Conmik PVC, cần một số dụng cụ để hàn mép và các miếng hàn đặc biệt. Về dụng cụ:
- Hàn chì nhiệt có bộ ổn nhiệt
- Dao sắc
- Chổi sợi
- Súng phun khí nóng
Một số điều cần lưu ý trong quá trình hàn:
- Các phần mép (để hàn) phải được cắt rời hoàn toàn
- Nhiệt độ hàn giữa hai mảnh băng cản nước: 150°C - 180°C
- Vật liệu hàn không bị đốt cháy thành carbon.
- Phần mép dính chặt vào nhau sau khi hàn.
- Làm sạch vị trí thi công sau khi nóng cháy, làm nguội vị trí hàn.
- Thông gió vị trí thi công & sử dụng mặt nạ khí trong quá trình làm việc. Không được đốt cháy vật liệu.
- Các miếng hàn đặc biệt (được sản xuất sẵn, có thể đáp ứng theo yêu cầu):
Băng cản nước Conmik PVC được kiểm tra chất lượng tại nhà máy sản xuất với trang thiết bị hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn TSE 3078 & DSI.
Thời gian bảo quản 12 tháng
8. Đóng gói: 20m/cuộn
9. Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ
CÔNG TY CỔ PHẦN CONMIK VIỆT NAM
Số 150 tổ 10 phường Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.32595539 – Fax: 04.32595539
Website: chongthamvn.vn
Email: info@conmik.com
STT | Chỉ tiêu | Giá trị | Tiêu chuẩn |
1 | Độ đậm đặc | 1,27 g/cm3 | TSE 3078 – ASTM D 792 |
2 | Độ cứng shore A | ≥60 Shore A | TSE 3078 – ASTM D 2240 |
3 | Độ bền kéo đứt | ≥12 N/mm2 | TSE 3078 – ASTM D 412 |
4 | Độ giãn dài | ≥250% | TSE 3078 – ASTM D 412 |
5 | Độ thẩm thấu nước (24 h) | Tối đa 1,5% trọng lượng trong 24h | TSE 3078 – ASTM D 412 |
6 | Độ bền chống xé rách | 18N/mm | ASTM D 624 |
7 | Hàm lượng tro | Lớn nhất 5% trọng lượng | TSE 3078 |
8 | Nhiệt độ thi công | -20oC đến 50oC |
####